Thực đơn
Thế_vận_hội_Trẻ_Mùa_hè_2014 Chương trình văn hóa và giáo dụcThế vận hội Trẻ kết hợp một Chương trình Văn hóa và Giáo dục, bao gồm một loạt các hoạt động văn hóa và giáo dục cho giới trẻ. Thế vận hội Trẻ gồm kinh nghiệm giáo dục dựa trên các giá trị Olympic thúc đẩy lối sống lành mạnh và cho phép các vận động viên trẻ trở thành người làm tròn bổn phận với "tinh thần thật thể thao đích thực"."[1] Các vận động viên nổi tiếng và "các chuyên gia quốc tế" hương dẫn những người trẻ tham gia. Chương trình kết hợp "các truyền thống Olympic (như lễ rước đuốc) với các nền tảng đa văn hóa để truyền tải tinh thần Olympic."[1]
Ngày 17 tháng 3 năm 2014 có 37 vận động viên từ 28 môn Olympic được IOC lựa chọn để làm hình mẫu tại Thế vận hội Trẻ 2014. Các vận động viên sẽ hỗ trợ, cố vấn và đưa ra những lời tư vấn cho các vận động viên Olympic trẻ. Là một vận động viên kiểu mẫu họ sẽ tham gia vào các hoạt động và hội thảo "trò chuyện cùng nhà vô địch".[18][19] Ngày 9 tháng 4 năm 2014 và 22 tháng 4 năm 2014 cầu thủ bóng đá Simone Farina và vận động viên bơi Patrick Murphy được bổ nhiệm là người thứ 38 và 39.[20][21]
Môn | Vận động viên kiểu mẫu | NOC | Thế vận hội đã tham dự |
---|---|---|---|
Thể thao dưới nước (Nhảy cầu) | Minxia Wu | Trung Quốc | 2004, 2008, 2012 |
Thể thao dưới nước (Bơi) | Patrick Murphy | Úc | 2004, 2008 |
Bắn cung | Khatuna Lorig | Hoa Kỳ | 1992, 1996, 2000, 2008, 2012[a] |
Điền kinh | Dwight Phillips | Hoa Kỳ | 2000, 2004 |
Điền kinh | Kajsa Bergqvist | Thụy Điển | 1996, 2000 |
Điền kinh | Liu Xiang | Trung Quốc | 2004, 2008, 2012 |
Cầu lông | Nathan Robertson | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 2000, 2004, 2008 |
Cầu lông | Cheng Wen Hsing | Trung Hoa Đài Bắc | 2004, 2008, 2012 |
Bóng rổ | Jorge Garbajosa | Tây Ban Nha | 2000, 2004, 2008 |
Bóng rổ | Anna Arkhipova | Nga | 2000, 2004 |
Quyền Anh | Ren Cancan | Trung Quốc | 2012 |
Canoeing (Nước rút) | Lisa Carrington | New Zealand | 2012 |
Xe đạp (Lòng chảo) | Frédéric Magné | Pháp | 1988, 1992, 1996, 2000 |
Cưỡi ngựa (Nhảy ngựa) | Samantha Lam | Hồng Kông | 2008 |
Đấu kiếm | Lei Sheng | Trung Quốc | 2008, 2012 |
Đấu kiếm | Miles Chamley-Watson | Hoa Kỳ | 2012 |
Bóng đá | Simone Farina | Ý | |
Bóng đá | Tôn Văn | Trung Quốc | 1996, 2000 |
Golf | Grace Park | Hàn Quốc | |
Thể dục dụng cụ (Nghệ thuật) | Jani Tanskanen | Phần Lan | |
Thể dục dụng cụ (Nghệ thuật) | Elizabeth Tweddle | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 2004, 2008, 2012 |
Thể dục dụng cụ (Nhịp điệu) | Luboŭ Čarkašyna | Belarus | 2012 |
Thể dục dụng cụ (Nhảy đệm lò xo) | Nuno Merino | Bồ Đào Nha | 2004 |
Bóng ném | Alexandra do Nascimento | Brasil | 2004, 2008, 2012 |
Khúc côn cầu trên cỏ | Teun de Nooijer | Hà Lan | 1996, 2000, 2004, 2008, 2012 |
Judo | Lucie Decosse | Pháp | 2004, 2008, 2012 |
Năm môn phối hợp hiện đại | Amelie Caze | Pháp | 2004, 2008, 2012 |
Rowing | Erin Cafaro | Hoa Kỳ | 2008, 2012 |
Bóng bầu dục bảy người | Heather Moyse | Canada | 2006, 2010, 2014[b] |
Thuyền buồm | Juan Perdomo | Puerto Rico | |
Bắn súng | Ivana Maksimovic | Serbia | 2012 |
Bóng bàn | Jorgen Persson | Thụy Điển | 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012 |
Bóng bàn | Wang Liqin | Trung Quốc | 2000, 2004, 2008 |
Taekwondo | Wu Jingyu | Trung Quốc | 2008, 2012 |
Quần vợt | Paradorn Srichaphan | Thái Lan | 2000, 2004 |
Ba môn phối hợp | Emma Snowsill | Úc | 2008 |
Bóng chuyền (Bãi biển) | Zhang Xi | Trung Quốc | 2008, 2012 |
Cử tạ | Kendrick Farris | Hoa Kỳ | 2008, 2012 |
Vật | Icho Kaori | Nhật Bản | 2004, 2008, 2012 |
Tổng cộng 104 người được lựa chọn bởi Ủy ban Olympic quốc gia của họ để làm đại sứ trẻ. Đại sứ trẻ là những người có độ tuổi từ 18 tới 25 và là vận động viên, huấn luyện viên, sinh viên hoặc những chuyên gia trẻ chứng minh giá trị của Olympic và truyền cảm hứng cũng như trao quyền cho những người trẻ tuổi làm điều tương tự.[22]
Vai trò chính của Đại sứ trẻ là thúc đẩy Thế vận hội Trẻ trên quốc gia họ và khuyến khích các vận động viên của quốc gia họ với những người từ các nền văn hóa thể thao khác nhau và tham gia vào các hoạt động và hội thảo.[23]
Một buổi hội thảo từ ngày 25–28 tháng 3 năm 2014 để chuẩn bị cho đại sứ cho Thế vận hội Trẻ bằng cách giới thiệu cho họ về văn hóa và các hoạt động ở Nam Kinh.[24]
NOC | Tên | Môn | Ghi chú |
---|---|---|---|
Algérie | Abdelmalek Lahoulou | Điền kinh | |
Angola | Andreia Miranda Goncalves | Bơi | |
Argentina | Jose Ignacio Fossati Ariznabarreta | Quyền Anh | |
Úc | Jessica Fox | Canoeing Vượt chướng ngại vật | Vận động viên Olympic trẻ 2010, Olympic 2012 |
Áo | Stefan Janisch | Trượt ván, Quần vợt | |
Azerbaijan | Arzu Məmmədova | Bóng đá | |
Bahamas | Megan Shepherd | Cây viết thể thao | |
Bangladesh | Mohammed Farhadur Rahman | Bóng rổ, Cricket, Bóng đá | |
Barbados | Ryan O'Neal Brathwaite | Người làm bánh và trang trí | |
Belarus | Nastasja Špileŭska | Quần vợt | Nhân viên NOC |
Bỉ | Sophie Paris | Trượt tuyết leo núi | Nhân viên NOC |
Bosna và Hercegovina | Edin Branković | Trượt băng tốc độ cự li ngắn | |
Botswana | Mothusi Ramaabya | Cố vấn và quản lý | |
Brasil | Lara Teixeira | Bơi nghện thuật | Vận động viên Olympic 2008, 2012 |
Bulgaria | Damyan Dikov | Bóng rổ | Huấn luyện viên |
Cameroon | Prosper Babinne | Bóng đá | Tình nguyện viên NOC |
Canada | Dillon Richardson | Bóng chày, Bóng rổ | Nhân viên NOC |
Chile | Joaquín Ballivián | Điền kinh | Vận động viên Olympic trẻ 2010 |
Trung Quốc | Lu Ting | Nhân viên NOC | |
Trung Hoa Đài Bắc | Emily Yeh | Quần vợt | |
Colombia | Juan Sebastian Sanchez Diaz | Tình nguyện viên Liên đoàn chạy định hướng | |
Quần đảo Cook | Tarapiripa Bishop | Bóng đá, Netball | |
Costa Rica | Gabriel Zumbado | Ba môn phối hợp | Vận động viên Olympic trẻ 2010 |
Croatia | Danijela Grgić | Điền kinh | |
Cuba | Leydi Laura Moya Lopez | Năm môn phối hợp hiện đại | Vận động viên Olympic trẻ 2010 |
Síp | Chrystalleni Trikomiti | Thể dục nhịp điệu | Vận động viên Olympic 2012 |
Cộng hòa Séc | Klara Mejdricka | Bóng chuyền | |
Đan Mạch | Ann-Sofie Dalsgaard | Bóng đá | Nhân viên NOC |
Cộng hòa Dominica | Estefania George | Nhân viên NOC | |
Ecuador | Adriana Lastra Cabezas | Điền kinh | |
Ai Cập | Mostafa Awadalla | Bóng ném | Vận động viên Olympic trẻ 2010 |
Estonia | Laura-Maria Lehiste | Judo | |
Ethiopia | Desalegn Medibaw | Bóng đá | |
Fiji | Matelita Buadromo | Bơi | Vận động viên Olympic 2012 |
Phần Lan | Laura Lepisto | Trượt băng nghệ thuật | Vận động viên Olympic 2010 |
Pháp | Thomas Bouhail | Thể dục nghệ thuật | Vận động viên Olympic 2008 |
Đức | Marlene Gomez Islinger | Ba môn phối hợp | Vận động viên Olympic trẻ 2010 |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Max Betteridge | Bóng đá | Huấn luyện viên |
Hy Lạp | Filippos Papageorgiou | Cưỡi ngựa | |
Grenada | Kara Archibald | Bơi | Huấn luyện viên |
Guatemala | Gabriela Matus Bonilla | Điền kinh | |
Haiti | Sacha Durocher | Cưỡi ngựa | Huấn luyện viên |
Hồng Kông | Hoi Shun Stephanie Au | Bơi | Vận động viên Olympic 2008, 2012 |
Iceland | Bjarki Benediktsson | Bóng đá | Huấn luyện viên |
Indonesia | Irham Fadli | Tình nguyện viên NOC | |
Ireland | Leah Ewart | Khúc côn cầu trên cỏ | Vận động viên Olympic trẻ 2010 |
Ý | Elisa Santoni | Thể dục nhịp điệu | Vận động viên Olympic 2004, 2008, 2012 |
Bờ Biển Ngà | Ruth Gbagbi | Taekwondo | Vận động viên Olympic trẻ 2010, Olympic 2012 |
Jamaica | Kedisha Dallas | Điền kinh | |
Nhật Bản | Yagisawa Ran | Khiêu vũ thể thao | |
Jordan | Shaden Adel Thweib | Võ tổng hợp | |
Hàn Quốc | Kim Da Hye | Bắn súng | |
Kyrgyzstan | Saltanat Ibraeva | Tình nguyện viên NOC | |
Latvia | Toms Markss | Chuyên gia PR Liên đoàn xe đạp Latvia | |
Liban | Tony Tarraf | Bóng chuyền | Giám đốc Liên đoàn bóng chuyền Li băng |
Litva | Gintare Okuleviciute | Rowing | |
Bắc Macedonia | Nina Balaban | Bắn súng | |
Madagascar | Harinelina Rakotondramanana | Đấu kiếm | |
Malaysia | Benjamin Khor | Bắn súng | |
Mauritius | Henry Fenouillot de Falbaire | Bơi | |
México | Andrea Probert Avila | Bóng đá, Ba môn phối hợp | |
Moldova | Ana Maria Stratu | Karate | |
Mông Cổ | Tugsbayar Gansukh | Cử tạ | |
Maroc | Ahmed Hamza Chraibi | Quần vợt | Chủ tịch và Sáng lập viên Arab Excellence |
Namibia | Lurdi Aron | Bóng rổ, Quần vợt | |
Hà Lan | Joyce Seesing | Xe đạp BMX | |
New Zealand | Renee Hannah | Trượt ván nước | |
Na Uy | Torgrim Sommerfeldt | Bóng rổ | |
Pakistan | Mahnoor Maqsood | Bơi | |
Papua New Guinea | Hannah Ilave | Bơi, Ba môn phối hợp | |
Paraguay | Carlos Caballero Gomez | Bóng quần | |
Peru | Aleiandro Quinones | Canoeing | |
Philippines | Nadine Gutierrez | Bóng đá, Muay-Thai, Bơi | Chuyên gia NOC |
Ba Lan | Monika Hojnisz | Hai môn phối hợp | |
Bồ Đào Nha | Mariana Catarino | Bơi | |
Puerto Rico | Betsmara Cruz | Bơi | Huấn luyện viên |
Qatar | Hannah Al-Bader | Bóng ném | |
România | Emil Imre | Trượt băng tốc độ cự li ngắn | |
Nga | Olga Ponomar | Phóng viên thể thao | |
Saint Lucia | Fredric Sweeney | Thuyền buồm | Huấn luyện viên |
Senegal | Youssouph Ndao | Đấu kiếm | |
Serbia | Aleksandra Kebic | Bóng ném | Nhân viên NOC |
Singapore | Rui Qi Low | Thuyền buồm | |
Slovakia | Monika Fasungova | Cầu lông | Vận động viên Olympic 2012 |
Slovenia | Vanja Mesec | Bóng ném | |
Nam Phi | Reabetewe Mpete | Khúc côn cầu trên cỏ | |
Sri Lanka | Ishika de Silva | Rowing | |
Thụy Điển | Frida Nevalainen | Khúc côn cầu trên băng | Vận động viên Olympic 2006, 2010 |
Thụy Sĩ | Lisa Gisler | Bi đá trên băng | Vận động viên Olympic trẻ 2010 |
Sudan | Alaa Muntasir | Cưỡi ngựa | |
Tajikistan | Negmatullo Rajabaliyev | Quần vợt | Huấn luyện viên |
Thái Lan | Apisada Kusolsilp | Nhân viên Bộ thể thao Thái Lan | |
Trinidad và Tobago | Jeannette Small | Cầu lông | Huấn luyện viên và Nhân viên NOC |
Tunisia | Marwen Chaieb | Rugby | Huấn luyện viên |
Thổ Nhĩ Kỳ | Giray Cavdar | Quần vợt | Huấn luyện viên |
Uganda | Shamim Bangi | Cầu lông | |
Ukraina | Oleksandr Usyk | Quyền Anh | Vận động viên Olympic 2008, 2012 |
Hoa Kỳ | Jessica Luscinski | Bóng đá | Huấn luyện viên và Nhân viên NOC |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Jemille Vialet | Bơi | |
Uzbekistan | Rashid Burnashev | Điền kinh | |
Việt Nam | Nguyễn Văn Hào | Điền kinh | |
Yemen | Omar Al-Mogahed | Bóng rổ, Bóng đá, Bóng bàn | Đại biểu trẻ Yemen tại LHQ |
Zambia | Samantha Miyanda | Bóng đá | |
Zimbabwe | Rukudzo Gona | Bóng rổ, Bóng đá, Rugby |
Có 30 nhà báo được thông báo là thành viên của chương trình Nhà bóa trẻ. Các nhà báo tuổi từ 18 đến 24 được lựa chọn bởi Hiệp hội các Ủy ban Olympic quốc gia châu lục (ANOC). Có 4 nhà báo đại diện cho mỗi châu lục, 8 từ Trung Quốc và 1 từ các đại hội tiếp theo Thế vận hội Trẻ Mùa đông và Mùa hè.[25]
Như một sáng kiến để khuyến khích mọi người trên toàn thế giới tham gia của tinh thần Thế vận hội Trẻ chương trình này cung cấp cho các phóng viên trẻ một chương trình đào tạo qua nhiều nền tảng nền tảng và cơ hội về kinh nghiệm qua quá trình làm việc tại Thế vận hội Trẻ. Các nhà báo sẽ có thể làm việc với các chuyên gia có trình độ cao và nổi tiếng trong các lĩnh vực phát thanh, báo in, phương tiện truyền thông xã hội và nhiếp ảnh.[26]
Khu vực | Tên | NOC |
---|---|---|
châu Phi | Yasmine Torche | Algérie |
châu Phi | Mario Lovemore | Botswana |
châu Phi | Stella Annan | Ghana |
châu Phi | Zaki Saaed | Sudan |
châu Mỹ | Maria Carolina Cabella | Argentina |
châu Mỹ | Diego Melendreras | Guatemala |
châu Mỹ | Ricardo Chambers | Jamaica |
châu Mỹ | Emily Bayci | Hoa Kỳ |
châu Á | Pallavi Prasad | Ấn Độ |
châu Á | Ruslan Medelbek | Kazakhstan |
châu Á | Christel El Saneh | Liban |
châu Á | David Lozada | Philippines |
châu Âu | Palina Ihnatsenka | Belarus |
châu Âu | Ivan Boyanov | Bulgaria |
châu Âu | Tomas Pavlicek | Cộng hòa Séc |
châu Âu | Emilie Fekene | Na Uy |
châu Đại Dương | Te-Riu Artui | Quần đảo Cook |
châu Đại Dương | Jerick Sablan | Guam |
châu Đại Dương | Ashlee Tulloch | New Zealand |
châu Đại Dương | Ernest Ta'asi | Quần đảo Solomon |
Trung Quốc | Chen Changjie | Trung Quốc |
Trung Quốc | Liao Jingjing | Trung Quốc |
Trung Quốc | Liu Meiying | Trung Quốc |
Trung Quốc | Wang Yang | Trung Quốc |
Trung Quốc | Yang He | Trung Quốc |
Trung Quốc | You Ziyu | Trung Quốc |
Trung Quốc | Zhu He | Trung Quốc |
Trung Quốc | Zhu Mandan | Trung Quốc |
Lillehammer 2016 | Vegard Skorpen | Na Uy |
Buenos Aires 2018 | Hernán Goldzycher | Argentina |
Thực đơn
Thế_vận_hội_Trẻ_Mùa_hè_2014 Chương trình văn hóa và giáo dụcLiên quan
Thế vận hội Mùa hè 1896 Thế vận hội Mùa hè 2024 Thế vận hội Mùa hè 2020 Thế vận hội Thế vận hội Mùa hè 2008 Thế vận hội dành cho người khuyết tật Thế vận hội Mùa hè 2016 Thế vận hội Mùa hè 2012 Thế vận hội Mùa đông 2022 Thế vận hội Mùa hèTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thế_vận_hội_Trẻ_Mùa_hè_2014 http://www.insidethegames.biz/olympics/youth-olymp... http://www.insidethegames.biz/olympics/youth-olymp... http://www.insidethegames.biz/olympics/youth-olymp... http://www.insidethegames.biz/olympics/youth-olymp... http://www.swissolympic.ch/Portaldata/41/Resources... http://www.aroundtherings.com/articles/view.aspx?i... http://www.gamesbids.com/eng/youth_olympic_bids/yo... http://www.gamesbids.com/eng/youth_olympic_bids/yo... http://www.informationng.com/2014/08/ebola-nigeria... http://www.latimes.com/world/asia/la-fg-ebola-chin...